ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
HUYỆN NAM ĐÔNG
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 180/KH-UBND
|
Nam Đông, ngày 27 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
Tiêm phòng gia súc, gia cầm vụ Thu năm 2022
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Thực hiện Kế hoạch số 230/KH-CCCNTY ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai kế hoạch tiêm phòng gia súc, gia cầm vụ Thu năm 2022. Ủy ban nhân dân huyện triển khai kế hoạch tiêm phòng gia súc, gia cầm vụ Thu năm 2022 như sau:
I. Mục đích yêu cầu
- Tiêm phòng bắt buộc 100% số gia súc, gia cầm trong diện tiêm trên địa bàn toàn huyện;
- Tạo miễn dịch chủ động cho đàn gia súc, gia cầm nhằm ngăn ngừa dịch bệnh phát sinh và lây lan.
II. Đối tượng và loại vắc xin tiêm phòng
1. Đối với trâu bò:
- Vắc xin Tụ huyết trùng;
- Vắc xin Lở mồm long móng (LMLM).
2. Đối với lợn:
- Vắc xin Tam liên lợn (phòng bệnh tụ huyết trùng, dịch tả, phó thương hàn);
- Vắc xin E.coli và kháng thể E.coli (phòng bệnh tiêu chảy, phù đầu);
- Vắc xin LMLM: Tiêm cho đàn lợn nái, đực giống.
3. Đối với dê:
- Vắc xin Tụ huyết trùng dê;
- Vắc xin LMLM.
4. Đối với gia cầm:
- Gà: vắc xin Cúm, Newcastle, Lasota, Tụ huyết trùng, Gumboro, Đậu;
- Vịt: vắc xin Cúm, Dịch tả vịt.
III. Chỉ tiêu tiêm phòng
- Căn cứ tổng đàn gia súc thống kê có đến ngày 01/4/2022 và chỉ tiêu tiêm phòng vụ Thu năm 2022 của Chi cục Chăn nuôi và Thú y để giao chỉ tiêu cho các xã, thị trấn. Chỉ tiêu tiêm phòng cụ thể (Có phụ lục kèm theo).
- Giá cả tiêm phòng: Thực hiện theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính; Hướng dẫn số 566A/HD-CCCNTY ngày 30/12/2016 của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thừa Thiên Huế, cụ thể:
+ Trâu bò: 25.000 đồng/con; trong đó tiền vắc xin Tụ huyết trùng và vận chuyển bảo quản: 20.200 đồng, tiền công tiêm phòng: 4.800 đồng.
+ Lợn: 25.000 đồng/con; trong đó tiền vắc xin Tam liên và vận chuyển, bảo quản 20.200 đồng; tiền công: 4.800 đồng.
IV. Thời gian triển khai tiêm phòng
Bắt đầu từ ngày 10/8/2022 đến 30/9/2022: tiêm vắc xin tụ huyết trùng cho trâu bò và vắc xin Tam liên, vắc xin E.Coli, kháng thể E.Coli phòng bệnh tiêu chảy phù đầu cho đàn lợn, các loại vắc xin Cúm, Newcastle, Lasota, Dịch tả vịt, Tụ huyết trùng, Gumboro cho đàn gia cầm.
Hàng tháng tiếp tục tiêm phòng bổ sung cho gia súc, gia cầm mới sinh, mới nhập đàn.
V. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
- Chủ động xây dựng kế hoạch tiêm phòng các loại vắc xin của địa phương mình; triển khai kế hoạch về thôn; cụm dân cư; trong đó cần giao chỉ tiêu tiêm phòng từng loại gia súc cho các thôn để thú y cơ sở thực hiện. Huy động tất cả thú y đang hành nghề tham gia tiêm phòng gia súc, gia cầm đảm bảo đúng tiến độ và chỉ tiêu giao.
- Phân công cán bộ chỉ đạo để nắm bắt, theo dõi tiến độ tiêm phòng, tham mưu kịp thời cho UBND xã, thị trấn trong quá trình triển khai. Phân công cán bộ đoàn thể phụ trách ở các thôn/cụm dân cư tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để nhân dân chấp hành tốt công tác tiêm phòng gia súc, gia cầm.
- Chỉ đạo lực lượng cán bộ thú y cơ sở tập trung tiêm phòng theo đúng kế hoạch; ghi chép đầy đủ số lượng gia súc vào sổ tiêm phòng; cấp giấy chứng nhận tiêm phòng cho chủ nuôi. Báo cáo kết quả tiêm phòng cho UBND xã, thị trấn và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp theo quy định.
- Đối với trâu, bò thả núi cần thông báo cho các hộ đưa trâu bò về tiêm phòng theo kế hoạch của UBND địa phương mình.
2. Phòng Nông nghiệp và PTNT
Phối hợp với Trung tâm Dịch vụ huyện tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các xã, thị trấn thực hiện đúng kế hoạch của UBND huyện.
3. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các xã, thị trấn tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch; theo dõi, ghi chép số lượng, chủng loại vắc xin, hướng dẫn, kiểm tra việc cấp giấy chứng nhận tiêm phòng.
- Tổ chức tập huấn về công tác bảo quản sử dụng vắc xin và kỹ thuật tiêm phòng các loại vắc xin theo quy định. Lưu ý gia súc ủ bệnh cần theo dõi và kịp thời xử lý, báo cáo về Chi cục Chăn nuôi và Thú y các trường hợp gia súc có phản ứng sau khi tiêm phòng.
- Báo cáo tiến độ tiêm phòng hàng tuần (vào ngày thứ 5) cho UBND huyện; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) theo quy định.
4. Trung tâm Văn hóa -Thông tin và Thể thao huyện
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động người dân tích cực tham gia công tác tiêm phòng.
Trên đây là Kế hoạch tiêm phòng gia súc, gia cầm vụ Thu năm 2022. Đề nghị UBND các xã, thị trấn và các ngành liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả; đạt và vượt chỉ tiêu đề ra./.
Nơi nhận:
- Chi cục CN và TY (để b/c);
- TT. HĐND huyện (để b/c);
- CT; các PCT UBND huyện;
- Phòng NN và PTNT huyện;
- Trung tâm DVNN huyện;
- Trung tâmVHTT và TT huyện;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Hồ
|
Phụ lục 01: CHỈ TIÊU TIÊM PHÒNG GIA SÚC VỤ THU NĂM 2022
(Kèm theo kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 27 /7/2022 của UBND huyện)
TT
|
Đơn vị
|
ĐÀN TRÂU BÒ
|
ĐÀN LỢN
|
Chỉ tiêu giao
(bổ sung)
|
Tổng đàn
|
Chỉ tiêu giao
|
1
|
Hương Phú
|
60
|
410
|
300
|
2
|
TT Khe Tre
|
10
|
110
|
70
|
3
|
Hương Lộc
|
30
|
310
|
270
|
4
|
Thượng Lộ
|
80
|
200
|
150
|
5
|
Hương Xuân
|
120
|
820
|
620
|
6
|
Hương Sơn
|
200
|
220
|
160
|
7
|
Thượng Nhật
|
120
|
290
|
200
|
8
|
Hương Hữu
|
250
|
350
|
260
|
9
|
Thượng Long
|
350
|
375
|
270
|
10
|
Thượng Quảng
|
130
|
435
|
300
|
|
Tổng cộng
|
1.350
|
3.520
|
2.600
|
Phụ lục 02: CHỈ TIÊU TIÊM PHÒNG GIA CẦM VỤ THU NĂM 2022
(Kèm theo kế hoạch số 180/KH-UBND ngày27 /7/2022 của UBND huyện)
|
TT
|
Đơn vị
|
Tổng đàn
|
CHỈ TIÊU CÁC LOẠI VẮC XIN
|
La so ta
|
Newcastle
|
Đậu gà
|
Gumboro
|
THT
gia cầm
|
1
|
Hương Phú
|
13.500
|
1.000
|
700
|
150
|
250
|
50
|
2
|
TT Khe Tre
|
5.800
|
700
|
500
|
100
|
150
|
50
|
3
|
Hương Lộc
|
10.300
|
1.000
|
600
|
100
|
200
|
50
|
4
|
Thượng Lộ
|
8.000
|
700
|
300
|
100
|
100
|
50
|
5
|
Hương Xuân
|
20.400
|
1.300
|
700
|
150
|
300
|
50
|
6
|
Hương Sơn
|
5.700
|
700
|
300
|
100
|
100
|
50
|
7
|
Thượng Nhật
|
6.800
|
700
|
300
|
100
|
100
|
50
|
8
|
Hương Hữu
|
7.300
|
700
|
300
|
100
|
100
|
50
|
9
|
Thượng Long
|
6.200
|
700
|
300
|
100
|
100
|
50
|
10
|
Thượng Quảng
|
7.600
|
700
|
300
|
100
|
100
|
50
|
|
Tổng cộng
|
91.600
|
8.200
|
4.300
|
1.100
|
1.500
|
500
|