Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Liên kết website
Quyết định Về việc phân công các cơ quan, đơn vị phụ trách chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2021-2025
Ngày cập nhật 24/08/2022

Quyết định Về việc phân công các cơ quan, đơn vị phụ trách chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2021-2025

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN NAM ĐÔNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 769/QĐ-UBND

Nam Đông, ngày 21 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân công các cơ quan, đơn vị phụ trách chỉ đạo, hướng dẫn,

đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng

nông thôn mới giai đoạn năm 2021-2025

 

 
 

 

 

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông báo số 03/TB-BCĐCTMTQG ngày 20/6/2022 về việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên BCĐ các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 huyện Nam Đông;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT huyện,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công các cơ quan, đơn vị phụ trách hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2021-2025 trên địa bàn huyện cụ thể (theo bảng phân công đính kèm).

Điều 2. Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ động triển khai thực hiện để đảm bảo đạt chuẩn các tiêu chí được phân công. Hàng quý báo cáo kết quả triển khai, thực hiện (quý I, II, III trước ngày 15 tháng cuối quý; quý IV trước ngày 10/11) về UBND huyện qua (Phòng Nông nghiệp và PTNT).

Điều 3. Giao Phòng Nông nghiệp PTNT huyện tổng hợp báo cáo tình hình triển khai, chỉ đạo thực hiện của các cơ quan, đơn vị.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1; UBND các xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                          

- Như điều 5;                                                                                   

- Thường trực Huyện ủy;                                                                           

- Thường trực HĐND huyện;

- CT, các PCT UBND huyện;                           

- BCĐ các CTMTQG huyện;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

Trần Quốc Phụng

 

PHÂN CÔNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH

HƯỚNG DẪN, CHỈ ĐẠO, ĐÔN ĐỐC, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND huyện Nam Đông)

 

1. Phòng Tài chính và Kế hoạch: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 10 (về thu nhập); tiêu chí số 13, chỉ tiêu 13.1 (xã có HTX hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật HTX).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 10 (về thu nhập); tiêu chí số 13, chỉ tiêu 13.1 (hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định).

c) Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Tiêu chí thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.

2. Phòng Nông nghiệp và PTNT: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 3 (thủy lợi và PCTT); tiêu chí số 13, chỉ tiêu số 13.2 (xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững); tiêu số 13.3 (thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương); chỉ tiêu số 13.4 (có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường); chỉ tiêu số 13.5 (có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả); tiêu chí số 17, chỉ tiêu số 17.1 (tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn); chỉ tiêu số 17.4 (đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn); chỉ tiêu số 17.9 (tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường); chỉ tiêu số 17.10 (tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ); tiêu chí số 18, chỉ tiêu 18.6 (có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng NTM cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát triển thôn).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 3 (thủy lợi và PCTT); tiêu chí số 13, chỉ tiêu số 13.2 (có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn); chỉ tiêu số 13.3 (có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo ATTP); chỉ tiêu số 13.6 (vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng); chỉ tiêu số 13.8 (có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)); tiêu chí 17, chỉ tiêu số 17.7 (tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường); chỉ tiêu 17.8 (tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi); chỉ tiêu 17.11 (Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn); tiêu chí số 18, chỉ tiêu số 18.1 (tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung); chỉ tiêu số 18.2 (cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm); chỉ tiêu số 18.3 (tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững); chỉ tiêu 18.4 (tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ); chỉ tiêu số 18.6 (tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về ATTP).

c) Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Chỉ đạo thực hiện nội dung nổi trội về sản xuất (Nông nghiệp) để đảm bảo yêu cầu về xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.

d) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 3 (thủy lợi và PCTT); tiêu chí số 6, chỉ tiêu số 6.3 (hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo ATTP, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện); chỉ tiêu số 6.4 (có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả); tiêu chí số 7, chỉ tiêu số 7.3 (có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên); chỉ tiêu số 7.6 (đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn);  tiêu chí số 8, chỉ tiêu 8.1 (tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung); chỉ tiêu số 8.2 (tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững; chỉ tiêu số 8.5 (tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ).

3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 11 (nghèo đa chiều); tiêu chí số 12 (lao động); tiêu chí số 18, chỉ tiêu 18.5 ảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 11 (nghèo đa chiều); tiêu chí số 12 (lao động).

4. Văn phòng HĐND và UBND: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 8, chỉ tiêu 8.4 (xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành); tiêu chí số 15 (y tế); tiêu chí số 17, chỉ tiêu số 17.8 (tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch), chỉ tiêu số 17.10 (tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 8, chỉ tiêu 8.4 (có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM); tiêu chí số 14 (y tế); tiêu chí số 15 (hành chính công); tiêu chí số 18, chỉ tiêu số 18.4 (tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ); chỉ tiêu số 18.5 (không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã); chỉ tiêu số 18.7 (tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch).

c) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 5, chỉ tiêu số 5.1 (trung tâm y tế đạt chuẩn); tiêu chí số 8, chỉ tiêu số 8.5 (tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ); tiêu chí số 9, chỉ tiêu số 9.5 (có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên).

5. Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 1 (quy hoạch); tiêu chí số 2 (giao thông); tiêu chí số 4 (điện); tiêu chí số 7 (Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn); tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cư); tiêu chí số 13, chỉ tiêu số 13.4 (ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã); chỉ tiêu số 13.5 (tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử); tiêu chí số 17, chỉ tiêu số 17.5 (mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và quy hoạch); chỉ tiêu số 17.10 (tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 1 (quy hoạch); tiêu chí số 2 (giao thông); tiêu chí số 4 (điện); tiêu chí số 7 (cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn); tiêu chí số 9 (nhà ở dân cư); chỉ tiêu số 17.9 (nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch); tiêu chí số 18, chỉ tiêu 18.4 (tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ);

c) Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Chỉ đạo thực hiện nội dung nổi trội về sản xuất (công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp) để đảm bảo yêu cầu về xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.

d) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 1 (quy hoạch); tiêu chí số 2 (giao thông); tiêu chí số 4 (điện); tiêu chí số 6, chỉ tiêu số 6.1 (có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn); chỉ tiêu số 6.2 (chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm); tiêu chí số 8, chỉ tiêu số 8.5 (tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ).

6. Phòng Tài nguyên và Môi trường: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 17, chỉ tiêu số 17.2 (tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường); chỉ tiêu số 17.3 (cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung); chỉ tiêu số 17.6 (tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định); chỉ tiêu số 17.7 (tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường); chỉ tiêu số 17.11 (tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn); chỉ tiêu số 17.12 (tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 17, chỉ tiêu số 17.1 (khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường); chỉ tiêu số 17.2 (tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường); chỉ tiêu số 17.3 (tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định); chỉ tiêu số 17.4 (tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả); chỉ tiêu số 17.5 (tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn); chỉ tiêu số 17.6 (tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường); chỉ tiêu số 17.10 (tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa tang); chỉ tiêu số 17.12 (tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định); tiêu chí số 18, chỉ tiêu số 18.8 (tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường).

c) Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Chỉ đạo thực hiện nội dung nổi trội về cảnh quan, môi trường để đảm bảo yêu cầu về đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu.

d) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 7, chỉ tiêu số 7.1 (hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh); chỉ tiêu số 7.2 (tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn); chỉ tiêu số 7.4 (có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp); chỉ tiêu số 7.5 (khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu); chỉ tiêu số 7.7 (tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định); chỉ tiêu số 7.8 (tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định); Tiêu chí số 8, chỉ tiêu: 8.3 (có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện); chỉ tiêu số 8.4 (cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn).

7. Phòng Văn hóa và Thông tin: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa); tiêu chí số 8, chỉ tiêu số 8.1 (xã có điểm phục vụ bưu chính); chỉ tiêu số 8.2 (xã có dịch vụ viễn thông, internet); chỉ tiêu số 8.3 (xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn); tiêu chí số 16 (Văn hóa).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 6 (văn hóa); tiêu chí số 8, chỉ tiêu số 8.1 (có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân); chỉ tiêu số 8.2 (tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh); chỉ tiêu số 8.3 (có dịch vụ báo chí truyền thông); chỉ tiêu số 8.5 (có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…)); tiêu chí số 13, chỉ tiêu số 13.7 (có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội).

c) Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Chỉ đạo thực hiện nội dung nổi trội về văn hóa, du lịch, chuyển đổi số để đảm bảo yêu cầu về xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.

d) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 5, chỉ tiêu số 5.2 (trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã).

8. Phòng Giáo dục và Đào tạo: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 5 (trường học); tiêu chí số 14 (giáo dục và đào tạo).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 5 (giáo dục).

c) Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Chỉ đạo thực hiện nội dung nổi trội về giáo dục để đảm bảo yêu cầu về xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.

d) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 5, chỉ tiêu số 5.3 (tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên); chỉ tiêu số 5.4 (trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục).

9. Phòng Nội vụ: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 18, chỉ tiêu số 18.1 (cán bộ, công chức xã đạt chuẩn); chỉ tiêu số 18.2 (đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên); chỉ tiêu số 18.3 (tổ chức chính trị xã hội của các xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên).

b) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 9, chỉ tiêu số 9.1 (đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên); chỉ tiêu số 9.2 (tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên); chỉ tiêu số 9.3 (trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự).

10. Phòng Tư pháp: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 18, chỉ tiêu số 18.4 (xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 16 (tiếp cận pháp luật).

c) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 9, chỉ tiêu số 9.6 (huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định).

11. Ban chỉ huy quân sự huyện: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 19, chỉ tiêu số 19.1 (xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 19, chỉ tiêu số 19.1 (nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân).

c) Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Chỉ đạo thực hiện nội dung nổi trội về an ninh, trật tự để đảm bảo yêu cầu về xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.

12. Công an huyện: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí gồm:

a) Bộ tiêu chí xã NTM: Tiêu chí số 19, chỉ tiêu số 19.2 (không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả).

b) Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: Tiêu chí số 19, chỉ tiêu số 19.2 (không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả).

c) Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu: Chỉ đạo thực hiện nội dung nổi trội về an ninh trật tự để đảm bảo yêu cầu về xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.

d) Bộ tiêu chí huyện NTM: Tiêu chí số 9, chỉ tiêu số 9.4 (đảm bảo an ninh, trật tự)./.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.457.866
Truy cập hiện tại 1.002