ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THƯỢNG QUẢNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 05/QĐ-UBND
|
Thượng Quảngg, ngày 10 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân huyện về ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn huyện Nam Đông;
Theo đề nghị của Công chức Văn phòng - Thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Công chức Văn phòng - Thống kê, các ngành chuyên môn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND huyện;
- CT và PCT UBND xã;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đinh Hồng Lam
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THƯỢNG QUẢNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn xã Thượng Quảng
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2023
của Ủy ban nhân dân xã)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) và phát huy quyền giám sát của các cá nhân, tổ chức theo quy định đảm bảo minh bạch, khách quan, kịp thời, chính xác trong giải quyết.
- Làm chuyển biến mạnh mẽ hơn tư duy của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị Nhà nước đối với phương thức sử dụng công nghệ thông tin và chữ ký số cá nhân chuyên dùng trong giải quyết, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC góp phần tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính của xã.
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC góp phần tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; nâng cao trách nhiệm giải trình của cơ quan giải quyết TTHC và phát huy quyền giám sát của các cá nhân, tổ chức theo quy định đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, kịp thời, chính xác trong giải quyết TTHC.
- Chuyển đổi số dịch vụ công với mục tiêu lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; đồng thời, chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các ngành chuyên môn trong quá trình thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc thi đua khen thưởng; xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức xác định công tác kiểm soát TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của đơn vị, đề cao vai trò, trách nhiệm trong thực hiện giải quyết TTHC góp phần giảm tối thiểu chi phí tuân thủ TTHC cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các ngành, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã. Các nhiệm vụ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; Trong đó, tập trung thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân và tổ chức.
2. Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề xuất phương án cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ. Tăng cường ứng dụng CNTT và công nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; tích hợp các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp; cung cấp các tiện ích thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết hồ sơ TTHC.
3. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC. Thường xuyên rà soát thực hiện nghiêm túc, đúng quy định việc niêm yết công khai, minh bạch danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã theo các Quyết định công bố của UBND tỉnh tại Bọ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã và Trang thông tin điện tử của xã.
4. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, góp phần xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
5. Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính; về các hành vi của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã, bằng hình thức thông báo công khai đường dây nóng, hòm thư góp ý, trên Trang thông tin điện tử của xã và tại trụ sở UBND xã trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi, giảm phiền hà cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
6. Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Tăng cường các giải pháp về công khai, minh bạch gắn với trách nhiệm giải trình của các ngành chuyên môn giải quyết TTHC cấp xã. việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
7. Triển khai và thực hiện tốt chiến lược 4 không - 1 có “Làm việc không giấy tờ; Hội họp không tập trung; Dịch vụ công không gặp mặt; Thanh toán không tiền mặt; Dữ liệu có chuyển đổi số” kết hợp với đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính nhằm đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch cụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các ngành tiến hành kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của ngành mình và báo cáo về UBND xã (thông qua Công chức Văn phòng – Thống kê) trước ngày 15 tháng 01 năm 2023 để theo dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo quy định, các ngành được giao chủ động triển khai thực hiện các công việc được phân công; các ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp tốt với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan.
3. Công chức Tài chính – Kế toán bố trí kinh phí cho Công chức Văn phòng – Thống kê và các ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Công chức Văn phòng – Thống kê thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các ngành thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND xã để xem xét, giải quyết.
Phụ lục
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
A. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
|
I.
|
Kiểm soát việc công bố thủ tục hành chính
|
1.
|
Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL có quy định về TTHC để đề xuất sửa đổi hoặc bãi bỏ TTHC (nếu có)
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Công văn
|
Thường xuyên trong năm
|
2.
|
Rà soát các VB QPPL cấp xã hết hiệu lực, Lập danh mục công bố huỷ
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
|
Quyết định
|
Thường xuyên trong năm
|
3.
|
Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị; Công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và cập nhật trên Hệ thống Thông tin TTHC của tỉnh
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
TTHC được công khai
|
Thường xuyên trong năm
|
4.
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC.
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Các ngành chuyên môn
|
Quy trình
|
Thường xuyên trong năm
|
II.
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC của huyện
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát, đánh giá TTHC của huyện năm 2023
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Kế hoạch
|
Trước ngày 10/01/2023
|
2.
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của các phòng ban, UBND cấp xã năm 2023
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Kế hoạch
|
Trước ngày 14/01/2023
|
III.
|
Rà soát các quy định hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
1.
|
Phát hiện, đăng ký rà soát, đánh giá TTHC, nhóm TTHC có vướng mắc, bất cập,… ảnh hưởng đến tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân trong năm.
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Các ngành chuyên môn
|
VB đề xuất của đơn vị
|
Trước
10/12/2022
|
2.
|
Tổng hợp đề xuất TTHC, nhóm TTHC có vướng mắc, bất cập,… cần rà soát, đánh giá gửi về UBND huyện
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Các ngành chuyên môn xã
|
VB đề xuất của UBND huyện
|
Trước 20/12/2022
|
3.
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 của xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Kế hoạch
|
Trước
15/01/2023
|
4.
|
Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Các ngành chuyên môn xã
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch của UBND huyện;
|
Từ tháng 01-7/2023
|
5.
|
Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính về UBND huyện
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Báo cáo
|
Trước 15/7/2023
|
6.
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2022
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính đến UBND tỉnh.
|
Trước 15/8/2023
|
7.
|
Tổ chức rà soát độc lập các TTHC theo kế hoạch (nếu cần)
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Biểu mẫu rà soát, báo cáo
|
Trước 15/8/2023
|
IV.
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến, nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính
|
1.
|
Thực hiện công khai địa chỉ, tiếp nhận, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
|
Thường xuyên trong năm
|
2.
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Văn bản chuyển xử lý
|
Thường xuyên trong năm
|
3.
|
Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Báo cáo kết quả giải quyết PA, kiến nghị
|
Thường xuyên trong năm
|
4.
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Công khai kết quả xử lý PAKN về quy định HC trên trang thông tin điện tử
|
Sau khi có kết quả giải quyết
|
V.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1.
|
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy trình một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa các cấp
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã
|
Các ngành chuyên môn xã
|
100% TTHC đủ điều kiện được đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã
|
Thường xuyên trong năm
|
2.
|
Niêm yết đầy đủ danh mục TTHC tiếp nhận tại bộ phận một cửa cấp huyện, xã được UBND tỉnh công bố. (100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã
|
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương châm “4 tại chỗ” tại Trung tâm HCC cấp huyện đạt tối thiểu 50%.
|
Thường xuyên trong năm
|
3.
|
Tăng cường thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của Chính phủ, tỉnh
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã
|
Các ngành chuyên môn xã
|
|
Thường xuyên trong năm
|
4.
|
Tăng cường tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã
|
Các ngành chuyên môn xã
|
|
Thường xuyên trong năm
|
5.
|
Tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính.
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Phiếu đánh giá được công khai
|
Thường xuyên và công bố Kết quả định kỳ hàng tháng
|
6.
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC của các cấp, các ngành (Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ - nếu có)
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp xã
|
Quy trình
|
Thường xuyên trong năm
|
7.
|
Cập nhật quy trình điện tử việc giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử
|
Công chức Văn phòng - Thống kê; Các ngành chuyên môn xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
100% quy trình nội bộ được cấu hình điện tử kịp thời
|
Thường xuyên trong năm
|
VI.
|
Thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
1
|
Thực hiện dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
- Công chức Tư pháp Hộ tịch
|
Các ngành liên quan
|
Kết quả thực hiện bản sao chứng thực điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Thường xuyên trong năm
|
2
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính: (1) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; (3) Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; các ngành chuyên môn xã
|
Các ngành liên quan.
|
Thực hiện theo đúng lộ trình đã được phê duyệt trong Kế hoạch của UBND tỉnh; Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính
|
Thường xuyên trong năm
|
3
|
Tích hợp, công khai danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; các ngành chuyên môn xã
|
Các ngành liên quan
|
100% dịch vụ công đủ điều kiện áp dụng mức độ 3 và mức độ 4 được tích hợp công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Thường xuyên trong năm
|
VII.
|
Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính
|
1.
|
Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC (nếu có)
|
ngành chuyên môn xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Các văn bản đề xuất sáng kiến, giải pháp
|
Thường xuyên trong năm
|
2.
|
Nghiên cứu xây dựng các quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính
|
ngành chuyên môn xã
|
|
Quyết định
|
Trong năm
|
C. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT
|
I.
|
Công tác truyền thông
|
1.
|
Thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Công chức văn hóa xã hội; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Tin, bài
|
Hàng tháng
|
2.
|
Thực hiện các hoạt động truyền thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính.
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
|
Hội thảo, giao ban, các cuộc họp,…
|
Theo Kế hoạch
|
II.
|
Kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát TTHC; ý kiến chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh; hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2023
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
các ngành chuyên môn xã
|
Kế hoạch
|
Tháng 01/2023
|
2.
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC theo Kế hoạch của huyện.
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
các ngành chuyên môn xã
|
Kết luận kiểm tra
|
Quý II, III
|
3.
|
Tổ chức tự kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị.
|
các ngành chuyên môn xã
|
|
Báo cáo kết quả
|
Theo Kế hoạch của đơn vị
|
4.
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có)
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
Các ngành liên quan
|
|
Quý IV
|
D. NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC
|
1.
|
Kiện toàn hệ thống công chức đầu mối cấp xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Quyết định
|
Khi có thay đổi
|
2.
|
Cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện.
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Tài liệu hướng dẫn
|
Khi có Văn bản hướng dẫn mới
|
E. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
|
1.
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
- Báo cáo của đơn vị, UBND cấp xã gửi UBND huyện
- Thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
|
Hàng quý và năm
|
2.
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ của huyện báo cáo Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Dự thảo Báo cáo của UBND xã trình phê duyệt
|
Hàng quý và năm trước ngày 19 của tháng cuối quý
|
3.
|
Báo cáo đột xuất
|
Công chức Văn phòng - Thống kê
|
|
Báo cáo
|
theo yêu cầu cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
|