Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Liên kết website
tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
Ngày cập nhật 07/09/2022

tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN NAM ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 894/UBND-VP

V/v tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

Nam Đông, ngày  27 tháng 6 năm 2022

 

Kính gửi:

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Phòng Kinh tế và Hạ tầng;

- Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.

 

Thực hiện Công văn số 05-CV/BCĐ  ngày 16/6/2022 của Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững huyện về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, UBND huyện đề nghị Chủ tịch UBND các xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phối hợp, chỉ đạo triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả một số nhiệm vụ sau:

Xác định quan điểm chỉ đạo giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 là: “xác định rõ nguyên nhân nghèo và có phương án thoát nghèo theo địa chỉ cụ thể cho từng hộ nghèo” và nguyên tắc phân bổ chỉ tiêu giảm nghèo là "huyện phân bổ cho xã. Phát huy vai trò người đứng đầu trong việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về giảm nghèo bền vững. Bám sát Kế hoạch về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022, Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 20/06/2022 của UBND huyện về việc giao chỉ tiêu giảm nghèo giai đoạn 2022 - 2025. Với mục tiêu là phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện đến cuối năm 2024 còn 2,56% và đến cuối năm 2025 còn 2,14%; đến năm 2024, xã Thượng Long và Hương Hữu có tỷ lệ dưới 5%.

1. UBND các xã, thị trấn

- Khẩn trương chỉ đạo rà soát, đánh giá lại hiện trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo, xác định nguyên nhân nghèo cho từng hộ cụ thể để có giải pháp hỗ trợ theo hướng rõ địa chỉ, tiêu chí thiếu hụt của từng hộ nghèo, hộ cận nghèo. Chú trọng phân tích rõ hiện trạng của các hộ nghèo là gia đình chính sách, không có khả năng lao động... Rà soát, thống kê nguyện vọng về việc làm, làm căn cứ để xác định nhu cầu đào tạo nghề, tạo việc làm cho các hộ nghèo. Xây dựng phương án thoát nghèo cho từng hộ nghèo (theo mẫu đính kèm), hoàn thành trong tháng 6 năm 2022, gửi UBND huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện) đế tổng họp.

- Lồng ghép có hiệu quả các nguồn lực trong thực hiện 3 chương trình mục tiêu quôc gia: về giảm nghèo bền vững; xây dựng nông thôn mới; phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Chú trọng phát triển, nhân rộng các mô hình kinh tế hiệu quả, sản xuất, chăn nuôi bền vững theo hướng chuỗi giá trị. Tập trung phát triển sản xuất, đào tạo nghề, giáo dục kỹ năng tiếp cận, kỹ năng chi tiêu cho người nghèo.

- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân, nhất là người nghèo, khơi dậy ý chí chủ động vươn lên thoát nghèo của người nghèo, tránh tư tưởng trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước.

2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với UBND các xã, thị trấn thực hiện triển khai báo cáo số về hộ nghèo, hộ cận nghèo, công tác giảm nghèo đến tận các thôn và tổ dân phố hoàn thành trong tháng 7 năm 2022; cử cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác giảm nghèo tham gia tập huấn công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, phương án thoát nghèo và báo cáo số phục vụ điều hành công tác giảm nghèo do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn; định kỳ 2 tháng, tham mưu UBND huyện báo cáo Huyện ủy tiến độ triển khai thực hiện, giúp UBND huyện theo dõi việc thực hiện Công văn này.

3. Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Chủ trì, phối hợp với UBND các xã, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định, đánh giá đúng thực trạng và quản lý chặt chẽ việc xây dựng nhà tạm của các hộ nghèo trên địa bàn, kiên quyết vận động, cưỡng chế tháo dỡ nhà tạm xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp, đất trồng rừng. Đồng thời rà soát, mô tả cụ thể nhà tạm đối với từng nhà tạm của các hộ nghèo toàn huyện để có phương án hỗ trợ cụ thể từng hộ hoàn thành trong tháng 7 năm 2022.

UBND huyện yêu cầu các cơ quan, đơn vị, UBND các xã thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- TT Huyện uỷ;

- TT HĐND huyện;                                              

- CT, các PCT UBND huyện;

- VP: LĐ, CV;

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Dương Thanh Phước

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ/THỊ TRẤN…

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

PHƯƠNG ÁN THOÁT NGHÈO

HỘ GIA ĐÌNH: ………………….

 

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ NGHÈO

1. Chủ hộ

- Họ và tên: ..............................................................................................

- Mã hộ: ...................................................................................................

- Số CCCD/CMND: .................................................................................

- Ngày sinh: .............................................................................................

- Dân tộc: .................................................................................................

2. Địa chỉ

- Thôn/tổ: ................................................................................................

- Xã/thị trấn: ............................................................................................

- Huyện/thị xã/thành phố: .........................................................................

3. Số khẩu trong hộ: (ghi rõ bằng số)……………………………………

3.1. Họ và tên ……………………….. Quan hệ với chủ hộ: ………………

- Số CCCD/CMND: .................................................................................

- Ngày sinh: .............................................................................................

- Công viêc hiện tại:

c Đang đi học

c Đã có việc làm

c Khác (ghi rõ) ……………………………

3.2. (Ghi thông tin cho thành viên khác như mục 3.1)

……………………………………………………………………………..

4. Thuộc nhóm đối tượng

c Hộ nghèo có thành viên là người có công cách mạng

c Hộ nghèo có thành viên là người không có khả năng lao động:

c Khuyết tật

c Người cao tuổi

c Bệnh hiểm nghèo (ghi rõ) ……………………………

c Khác (ghi rõ) ……………………………

c Hội nghèo có người là thành viên các hội, đoàn thể:

c Hội viên Hội Cựu chiến binh

c Hội viên Hội Liên hiệp Phụ nữ

c Hội viên Hội Nông dân

c Hội viên Hội Nạn nhân chất độc da cam Điôxin

c Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

c Khác (ghi rõ) ……………………………

II. CÁC CHIỀU HIẾU HỤT

(Ghi rõ số khẩu thiếu hụt sau từng tiêu chí đánh dấu, ví dụ: þ Việc làm: 3)

1. Việc làm

c Việc làm

c Người phụ thuộc trong hộ gia đình

2. Y tế

c Dinh dưỡng

c Bảo hiểm y tế

3. Giáo dục

c Trình độ giáo dục của người lớn

c Tình trạng đi học của trẻ em

4. Nhà ở

c Chất lượng nhà ở

c Diện tích nhà ở bình quân đầu người

5. Nước sinh hoạt và vệ sinh

c Nguồn nước sinh hoạt

c Nhà tiêu hợp vệ sinh

6. Thông tin

c Sử dụng dịch vụ viễn thông

c Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin

III. THIẾU HỤT THỰC TẾ (Ghi rõ thiếu hụt thực tế của hộ nghèo)

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

IV. NHU CẦU HỖ TRỢ THỰC TẾ (Ghi rõ nhu cầu hỗ trợ thực tế của hộ nghèo)

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

V. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THOÁT NGHÈO

1. Việc làm

c Tư vấn, đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp, lao động nông thôn, lao động là người có công với cách mạng, người khuyết tật, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm.

c Hỗ trợ giải quyết việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ, việc làm tại địa phương, trong tỉnh, trong nước.

c Hỗ trợ chi phí học nghề, hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

c Khác (ghi rõ) ……………………………

2. Y tế

c Hỗ trợ phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em dưới 5 tuổi.

c Truyền thông đối với trường học nhằm cải thiện chất lượng bữa ăn học đường, phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; giáo dục bảo vệ, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi).

c Triển khai cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo để người nghèo được khám, chữa bệnh kịp thời theo chế độ.

c Khác (ghi rõ) ……………………………

3. Giáo dục

c Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em trong độ tuổi 3, 4, 5 tuổi theo quy định.

c Hỗ trợ chi phí mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác cho con em hộ nghèo; giúp đỡ con em hộ nghèo có điều kiện theo học ở các trường bậc cao hơn.

c Hỗ trợ vay ưu đãi đối với học sinh, sinh viên, sinh viên nghèo, sinh viên thuộc gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

c Khác (ghi rõ) ……………………………

4. Nhà ở

c Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.

c Huy động sự chung tay góp sức của các hội, đoàn thể thành viên và các doanh nghiệp, tổ chức để hỗ trợ nhà ở cho người nghèo.

c Thực hiện chính sách xã hội hóa, thu hút vốn đầu tư nhà ở xã hội để thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người nghèo, người có thu nhập thấp, người có công trên địa bàn tỉnh.

c Khác (ghi rõ) ……………………………

5. Nước sinh hoạt và vệ sinh

c Thực hiện chính sách đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn, công trình phục vụ nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân trên địa bàn huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.

c Huy động, lồng ghép nguồn lực, xã hội hóa để đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt và hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho người nghèo.

c Hỗ trợ hộ nghèo đấu nối, tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh.

c Khác (ghi rõ) ……………………………

6. Thông tin

c Thực hiện chính sách hỗ trợ phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin cho hộ nghèo, hộ cận nghèo (như điện thoại có kết nối internet, máy vi tính có kết nối internet, ti vi, máy nghe đài truyền thanh…).

c Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn; thiết lập các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới.

c Phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kiến thức về khoa học - kỹ thuật, các kinh nghiệm, các gương điển hình trong hoạt động sản xuất, gương vượt khó vươn lên thoát nghèo; cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới.

c Khác (ghi rõ) ……………………………

VI. ĐƠN VỊ HỖ TRỢ

c Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

c Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

c Sở Y tế

c Sở Giáo dục và Đào tạo

c Sở Xây dựng

c Sở Thông tin và Truyền thông

VII. ĐƠN VỊ TRỢ GIÚP THOÁT NGHÈO

1. Đơn vị trợ giúp

c Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

c Hội Cựu chiến binh

c Hội Liên hiệp Phụ nữ

c Hội Nông dân

c Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

c Tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân khác (ghi rõ) …………………………

2. Nội dung trợ giúp

c Trợ giúp về Việc làm

c Làm việc trong các doanh nghiệp

c Làm việc trong Khu công nghiệp

c Hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài

c Trợ giúp về Sinh kế

c Mô hình nông nghiệp

c Mô hình du lịch

c Mô hình dịch vụ

c Trợ giúp về Y tế

c Trợ giúp về Giáo dục

c Trợ giúp về Nhà ở

c Trợ giúp về Nước sinh hoạt và vệ sinh

c Trợ giúp về Thông tin

c Trợ giúp khác (ghi rõ) ……………………………

3. Năm trợ giúp

c Năm 2022                                               c Năm 2023

c Năm 2024                                               c Năm 2025

VIII. CAM KẾT PHẤN ĐẤU THOÁT NGHÈO (Dành cho hộ gia đình)

c Năm 2022                                               c Năm 2023

c Năm 2024                                               c Năm 2025

IX. THỜI GIAN THOÁT NGHÈO (Dành cho UBND cấp xã)

c Năm 2022                                               c Năm 2023

c Năm 2024                                               c Năm 2025

………………….,  ngày     tháng 7 năm 2022

UBND XÃ/THỊ TRẤN

 

CHỦ HỘ

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.522.819
Truy cập hiện tại 833